Tại sao cần kiểm định xe nâng người?
Xe nâng người (hay còn gọi là xe nâng người tự hành, thang nâng người) là thiết bị nâng chuyên dụng dùng để đưa người lên cao làm việc. Đây là thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn theo danh mục quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH).

Việc kiểm định xe nâng người giúp:
-
Đánh giá mức độ an toàn kỹ thuật của xe nâng người.
-
Phát hiện sớm các hư hỏng, rủi ro tiềm ẩn.
-
Đáp ứng yêu cầu pháp lý về an toàn lao động.
-
Là điều kiện để được phép vận hành, bảo hiểm.
Căn cứ pháp lý kiểm định xe nâng người

-
Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13.
-
Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
-
Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH.
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244:2005 (Thiết bị nâng – Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật).
-
TCVN 5179:1990.
-
Các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng (nếu có, như ISO, EN).
Quy trình kiểm định xe nâng người chi tiết

1. Chuẩn bị kiểm định
-
Hồ sơ cần chuẩn bị:
-
Hồ sơ kỹ thuật xe nâng người (Catalogue, bản vẽ kỹ thuật, sổ tay vận hành).
-
Biên bản kiểm định cũ (nếu có).
-
Nhật ký bảo trì, bảo dưỡng.
-
Chứng chỉ huấn luyện vận hành, an toàn của người điều khiển (nếu kiểm tra tổng thể).
-
-
Điều kiện kiểm định:
-
Xe ở trạng thái tốt, lắp đặt hoàn chỉnh.
-
Bố trí mặt bằng an toàn cho kiểm định.
-
Có người phối hợp kỹ thuật.
-
2. Các bước kiểm định
a. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch xe nâng người
-
Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ.
-
Kiểm tra thông số kỹ thuật.
-
Kiểm tra các chứng nhận an toàn (nếu là xe nhập khẩu).
b. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
-
Kiểm tra tổng thể tình trạng ngoại quan.
-
Kiểm tra các bộ phận chính: Khung sườn, cần nâng, sàn làm việc, bánh xe, hệ thống điều khiển.
-
Kiểm tra các bộ phận an toàn: Rào chắn, cảm biến, còi báo động, nút dừng khẩn cấp.
c. Kiểm tra kỹ thuật chi tiết
-
Thử vận hành không tải: kiểm tra các thao tác nâng, hạ, quay, di chuyển.
-
Thử vận hành có tải tĩnh: Nâng tải ở các độ cao khác nhau theo đúng tải trọng định mức.
-
Thử vận hành có tải động: Kiểm tra các thao tác di chuyển khi nâng tải.
-
Kiểm tra các thông số kỹ thuật liên quan đến thủy lực, điện.
d. Kiểm tra các thông số an toàn
-
Kiểm tra khóa an toàn.
-
Kiểm tra hệ thống chống lật, chống nghiêng.
-
Kiểm tra mức độ rò rỉ dầu thủy lực, mối nối, dây điện.
e. Đánh giá và lập biên bản kiểm định
-
Đánh giá kết quả kiểm tra.
-
Kết luận đạt hoặc không đạt.
-
Dán tem kiểm định an toàn hợp lệ.
-
Cấp biên bản kiểm định, ghi rõ thời gian kiểm định tiếp theo.
3. Xử lý sau kiểm định
-
Nếu đạt: Thiết bị được đưa vào vận hành an toàn.
-
Nếu không đạt: Thực hiện sửa chữa, thay thế, sau đó kiểm định lại.
Chu kỳ kiểm định xe nâng người
Loại kiểm định | Thời gian thực hiện |
---|---|
Kiểm định lần đầu | Trước khi đưa vào sử dụng lần đầu |
Kiểm định định kỳ | 12 tháng/lần (có thể 6 tháng tùy điều kiện sử dụng) |
Kiểm định bất thường | Khi có sửa chữa lớn, thay đổi kết cấu, tai nạn, di dời |
Những lưu ý khi kiểm định xe nâng người

-
Chỉ các đơn vị kiểm định được cấp phép mới có thẩm quyền kiểm định.
-
Nên bảo trì định kỳ song song để thiết bị luôn sẵn sàng kiểm định.
-
Không sử dụng xe nâng người đã hết hạn kiểm định.
-
Đơn vị sử dụng phải lưu hồ sơ kiểm định tại nơi làm việc để xuất trình khi có yêu cầu.
Mẫu biển bản kiểm định xe nâng người file word
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
THIẾT BỊ XE NÂNG NGƯỜI
Số: ………./BB-KĐ
I. Thông tin chung
Đơn vị kiểm định: ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………….
Cơ sở sử dụng: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………….
Địa điểm kiểm định: …………………………………..
Ngày kiểm định: ………./………./…………..
II. Thông tin thiết bị kiểm định
Tên thiết bị: Xe nâng người
Mã hiệu/Model: …………………………………………
Số serial/ Số chế tạo: …………………………………
Năm sản xuất: …………………………………………..
Nước sản xuất: …………………………………………
Tải trọng nâng: ………….. kg
Chiều cao làm việc tối đa: ………….. m
Nhiên liệu sử dụng: ……………………………………
Đơn vị vận hành: ……………………………………….
III. Nội dung kiểm định
Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị
Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
Kiểm tra kỹ thuật chi tiết (không tải, có tải tĩnh, có tải động)
Kiểm tra vận hành và thử tải
Kiểm tra các cơ cấu an toàn, bảo vệ
Đánh giá hiện trạng kỹ thuật thiết bị
IV. Kết quả kiểm định
Qua kiểm định, thiết bị có các thông số đạt/không đạt (ghi rõ chi tiết các hạng mục):
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Kết luận kiểm định:
☐ Đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, cho phép tiếp tục sử dụng.
☐ Không đạt yêu cầu, đề nghị sửa chữa/khắc phục, kiểm định lại.
Thời hạn kiểm định tiếp theo:
Đến ngày ………./………./…………..
V. Các ý kiến khác (nếu có):
………………………………………………………………………………..
VI. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
01 bản lưu tại đơn vị kiểm định.
01 bản giao cho đơn vị sử dụng thiết bị.
VII. Thành phần kiểm định
Đại diện đơn vị kiểm định:
Họ và tên: …………………………………….
Chức vụ: ………………………………………..
Chữ ký: …………………………………………
Đại diện cơ sở sử dụng:
Họ và tên: …………………………………….
Chức vụ: ………………………………………..
Chữ ký: …………………………………………